Chuyên mục
Công nghệ

Đột phá trong công nghệ lọc Aquaporin Inside trong nghành hàng LỌC NƯỚC

Aquaporin là một loại protein có mặt rộng rãi trong màng tế bào của tất cả động vật và thực vật. Chúng tạo thành các kênh dành riêng cho các phân tử nước và chỉ cho phép các phân tử nước đi qua, kiểm soát dòng nước vào và ra trong tế bào, đây là cơ chế lọc nước cấp độ tế bào tự nhiên trong tự nhiên.

Sau hàng tỷ năm tiến hóa, aquaporin có thể lọc nước cực kỳ hiệu quả và mỗi gram aquaporin có thể lọc 700 lít nước mỗi giây, đóng vai trò quan trọng trong hoạt động bình thường của các dạng sống.

PETER AGRE – AQUAPORIN

Năm 1992, Peter Agre đã phát hiện và xác nhận sự tồn tại của aquaporin trong phòng thí nghiệm, giải đáp bí ẩn lâu đời về cách các phân tử nước được vận chuyển qua màng.

Khám phá này đã mở ra một thời kỳ hoàng kim của nghiên cứu về aquaporin trong hóa sinh, sinh lý học và di truyền học. Ngoài ra, nhờ khám phá quan trọng này, Peter Agre đã đoạt giải Nobel Hóa học năm 2003 để ghi nhận phát hiện của ông về các kênh dẫn nước trong màng tế bào và những đóng góp tiên phong của ông trong việc nghiên cứu cấu trúc và cơ chế của các kênh ion.

ỨNG DỤNG AQUAPORIN TRONG HÀNG KHÔNG VŨ TRỤ

Dựa trên nghiên cứu của Peter Agre, công ty AQUAPORIN A/S của Đan Mạch đã lấy cảm hứng từ nguyên lý lọc ổn định và hiệu quả các phân tử nước bằng Aquaporin, đồng thời chiết xuất thành công Aquaporin từ các khuẩn lạc lên men và áp dụng chúng vào công nghệ lọc nước hàng không vũ trụ, bao gồm NASA và Cơ quan Vũ trụ Châu Âu (ESA).

Link bài viết chi tiết (tiếng anh): https://aquaporin.com/company/asa/

PHILIPS HỢP TÁC AQUAPORIN A/S VỀ LỌC NƯỚC RO GIA ĐÌNH

Năm 2021, Philips và AQUAPORIN A/S hình thành hợp tác chiến lược để cùng phát triển màng aquaporin và ứng dụng vào máy lọc nước RO gia đình.

Link bài viết chi tiết (tiếng anh): https://aquaporin.com/43dd52247ab16da2/

Aquaporin được chiết xuất từ khuẩn lạc lên men được nuôi cấy và màng RO được tái cấu trúc thông qua công nghệ Aquaporin Inside. Sự kết hợp chuẩn chỉ giữa màng lọc RO truyền thống và Aquaporin với mật độ cao vào màng giúp giải quyết được 1 vấn đề trong ngành – là hiệu quả lọc của màng RO sẽ giảm theo thời gian và việc này được giải quyết triệt để – với công nghệ Aquaporin Inside kèm theo, hiệu suất thanh lọc luôn tốt trong nhiều năm sử dụng.

NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG

SO SÁNH LÕI LỌC AQUAPORIN VỚI LÕI LỌC RO TRUYỀN THỐNG

Chuyên mục
Công nghệ

So sánh ưu nhược điểm của các công nghệ lọc nước phổ biến hiện nay

Cùng với ô nhiễm không khí, đất, rác thải sinh hoạt, rác thải công nghiệp, tình trạng ô nhiễm nguồn nước nghiêm trọng cũng đang xảy ra ở nhiều nơi. Kể cả nguồn nước máy cũng tiềm ẩn nhiều nguy cơ ảnh hưởng đến sức khỏe người dùng mà chúng ta không thể nhận biết bằng mắt thường. Vì thế, nhu cầu về nước sạch là vô cùng cấp thiết. Từ xa xưa, con người đã tự tìm ra các phương pháp giúp làm sạch nguồn nước tuy hiệu quả chưa cao. Với khoa học hiện đại, máy lọc nước đã được ra đời, giúp việc lọc nước trở nên hiệu quả hơn.

Các công nghệ lọc nước phổ biển

Công nghệ lọc RO

Công nghệ RO ra đời vào thế kỷ 20 sử dụng màng lọc RO (Reserver Osmosi) hoạt động dựa trên cơ chế thẩm thấu ngược. Thẩm thấu hoạt động khi màng bán thấm tách hai dung dịch muối có nồng độ khác nhau. Nước sẽ di chuyển từ dung dịch có nồng độ muối yếu hơn sang dung dịch mạnh hơn, vì màng bán thấm cho phép nước đi qua, nhưng không phải là muối. Trong thẩm thấu ngược, áp lực được sử dụng để đảo ngược dòng chảy tự nhiên của nước. Điều này buộc nước phải chuyển từ dung dịch có nồng độ đậm đặc hơn sang yếu hơn. Do đó, các chất ô nhiễm tích tụ ở một bên của màng bán thấm và nước tinh khiết ở phía bên kia.

Màng lọc RO với kích thước các lỗ lọc trên màng siêu nhỏ 0.0001 – 0.0005 micromet (µm) (chỉ có phân tử nước mới chui qua được các lỗ này) sẽ loại bỏ các chất ô nhiễm có trong nước. Ngoài chất rắn, ion kim loại nặng, các tạp chất như bùn đất, tàn dư thuốc trừ sâu, thì những vi sinh vật, vi khuẩn có hại cũng sẽ được lọc đi một cách dễ dàng. Các chất thải sẽ bị màng giữ lại và cuốn trôi theo dòng nước thải song song bề mặt màng ra ngoài.

Công nghệ lọc Nano

Công nghệ lọc Nano sử dụng các các màng polyme hoặc màng kim loại mỏng có khe lọc kích thước cực nhỏ từ 0.01 đến 0.1 micromet (µm) để loại bỏ sạch tạp chất, bụi bẩn, các loại vi khuẩn, vi rút mà vẫn giữ lại được các khoáng chất tự nhiên. Lọc nano loại bỏ các ion hóa trị hai, vì vậy lọc nano thường được sử dụng để làm mềm nước cứng. Máy lọc nước công nghệ Nano sử dụng áp lực nước tự nhiên do nguồn nước trên cao tạo ra là có thể hoạt động được.

Công nghệ siêu lọc UF

Công nghệ lọc UF sử dụng màng siêu lọc sợi rỗng thẩm thấu. Một bộ lọc là một bó hàng nghìn ống nhỏ nên diện tích lọc rất lớn, giúp tăng lưu lượng nước lên nhiều lần. Khi lọc nước đi từ ngoài vào trong lòng ống nhờ áp lực dòng chảy của nước khi đó nước sẽ thấm qua các mao dẫn có kích thước khoảng từ 0,01~0,1 micromet (µm) còn các tạp chất khác có kích thước lớn hơn sẽ bị giữ lại trên sợi màng. Quá trình lọc diễn ra ở nhiệt độ thường và áp suất thấp từ nên tiêu thụ ít điện năng, tiết kiệm tối đa chi phí, ít nước thải.

Công nghệ lọc UV

Công nghệ UV (tia cực tím) có thể tiêu diệt được mọi vi sinh vật trong nước như vi khuẩn, vi rút và u nang, những mầm bệnh trong tự nhiên. Công nghệ này thân thiện với môi trường và không sử dụng hóa chất. Tuy nhiên, bộ lọc nước UV không thể lọc bỏ được chất rắn hòa tan trong nước, không loại bỏ được các kim loại nặng, vi khuẩn chết vẫn ở trong nước và không bị loại bỏ. Vì thế, bộ lọc UV thường được sử dụng kết hợp với các công nghệ khác ở bước cuối.

So sánh công nghệ lọc RO, Nano, UF, UV

Nên sử dụng máy lọc nước loại nào

Để xác định nên mua máy lọc nước loại nào, bạn cần xác định rõ chất lượng nguồn nước đầu vào.

  • Máy lọc nước RO: Sử dụng để lọc nước giếng khoan, giếng đào và các nguồn nước máy chưa đạt tiêu chuẩn. Ngoài ra, có thể lọc cả nước bị nhiễm mặn hoặc nhiễm lợ (nguồn nước ven biển). Các loại máy RO hiện nay đều được trang bị các lõi chức năng bổ sung khoáng chất khắc phục nhược điểm quá tinh khiết của màng lọc RO.
  • Công nghệ lọc UV: thường được kết hợp cùng các bộ lọc khác giúp tăng cường hiệu quả lọc.
  • Máy lọc nước UF: Máy sử dụng công nghệ lọc UF thường khá là kén nguồn nước đầu vào. Do dễ tích tụ cặn bẩn, vi khuẩn dưới đáy cốc lọc nên nguồn nước phải là nước đã qua xử lý đạt chuẩn.
  • Máy lọc nước Nano: Thường chỉ sử dụng cho nguồn nước máy; nguồn nước giếng đã qua bể lọc hoặc các thiết bị lọc khác; nước không bị nhiễm cặn vôi, nhiễm lợ hoặc đã qua xử lý khác; và nước mưa. Máy lọc nước Nano có thể sử dụng tại các vùng ngoại ô, nông thôn có sử dụng nước giếng.

Hi vọng những phân tích trên sẽ giúp bạn có được những đánh giá khách quan nhất về ưu, nhược điểm của các công nghệ lọc nước phổ biến hiện nay để đưa ra được lựa chọn chính xác, phù hợp với điều kiện cũng như nhu cầu sử dụng của gia đình.

Chuyên mục
Công nghệ Tổng hợp

Thẩm thấu ngược là một quy trình công nghệ dùng để sản xuất nước sạch

Thẩm thấu ngược (tiếng Anh gọi là reverse osmosis, viết tắt R.O.) là một quy trình công nghệ dùng để sản xuất nước sạch cho dân dụng.

Thẩm thấu ngược bao gồm một quá trình làm sạch nước ban đầu được phát triển để khử muối có trong nước biển. Ý tưởng tạo ra quá trình này là làm cho nước biển có thể sử dụng được cho các hoạt động của cuộc sống như dùng để uống, giặt giũ, tái chế và thậm chí có thể sản xuất năng lượng. Quá trình này đã rất thành công và nó hoạt động một cách hiệu quả trong việc loại bỏ muối và các khoáng chất biển khác ra khỏi nước biển. Các nhà máy xử lý nước và các hệ thống thiết bị làm sạch đã sử dụng nhiều quá trình thẩm thấu ngược để lọc sạch và làm thanh khiết nước.

Theo Hiệp hội khử muối Quốc tế (International Desalination Association-IDA), có hơn 1300 nhà máy nước đang vận hành thành công với công nghệ thẩm thấu ngược. Nước đã được làm sạch được sử dụng cho các mục đích công nghiệp cũng như sản xuất nước đóng chai.

Quy trình xử lý

Để hiểu được quá trình thẩm thấu ngược, đầu tiên chúng ta phải xem xét quá trình thẩm thấu. Nước có xu hướng di chuyển sang các dung dịch hòa tan có nồng độ cao. Thẩm thấu là quá trình xảy ra giữa hai dung dịch, được ngăn bởi một lớp màng bán thấm và một trong hai dung dịch có nồng độ cao có xu hướng làm cân bằng chúng vì nước sẽ di chuyển từ dung dịch có nồng độ thấp sang dung dịch có nồng độ cao hơn làm cho cân bằng tỉ lệ hòa tan dung môi. Khi thẩm thấu ngược, áp suất được áp dụng để giữ nước khỏi di chuyển sang dung dịch có nồng độ cao. Khi nước được đẩy sang dung dịch có nồng độ thấp hơn và đi qua một lớp màng được đục lỗ, chất tan được tách ra khỏi dung dịch và chỉ có nước nguyên chất đi qua được lớp màng bán thấm.

Màng lọc RO

Màng lọc RO được sản xuất từ chất liệu Polyamit, công nghệ lọc RO được phát minh và nghiên cứu từ những năm 50 của thế kỷ trước và phát triển hoàn thiện vào thập niên 70. Đầu tiên nó nó được nghiên cứu và ứng dụng chủ yếu cho lĩnh vực hàng hải và vũ trụ của Hoa Kỳ. Được phát minh bởi nhà khoa học Oragin. Sau này công nghệ RO được ứng dụng rộng rãi vào trong đời sống và sản xuất, như sản xuất nước uống, cung cấp nước tinh khiết cho sản xuất thực phẩm, dược phẩm hay phòng thí nghiệm…

Nguyên lý hoạt động của màng RO

Theo một cơ chế ngược lại với các cơ chế lọc thẩm thấu thông thường, nhờ lực hấp dẫn của trái đất để tạo ra sự thẩm thấu của các phân tử nước qua các mao mạch của lõi lọc (chẳng hạn như lõi lọc dạng gốm Ceramic). Màng lọc RO hoạt động trên cơ chế chuyển động của các phần tử nước nhờ áp lực nén của máy bơm cao áp tạo ra một dòng chảy mạnh (đây có thể gọi là quá trình phân ly trong chính dòng nước ở môi trường bình thường nhờ áp lực) đẩy các thành phần hóa học, các kim loại, tạp chất..có trong nước chuyển động mạnh, văng ra vùng có áp lực thấp hay trôi theo dòng nước ra ngoài theo đường thải (giống như nguyên lý hoạt động của thận người). Trong khí đó các phân tử nước thì lọt qua các mắt lọc cỡ kích cỡ 0,0001 micromet (nhỏ hơn 500,000 lần so với đường kính một sợi tóc của con người) nhờ áp lực dư, với kích cỡ mắt lọc này thì hầu hết các thành phần hóa chất kim loại, các loại vi khuẩn đều không thể lọt qua.

Quy trình xử lý nước uống tinh khiết theo công nghệ R.O. (trên máy lọc nước RO gia đình tiêu chuẩn) gồm có các công đoạn như sau:

  • PP (Polipropylen): kích thước của cặn lọc được, từ 1 µm đến 5µm; Lọc giữ lại tạp chất dạng như: cát, rong rêu, gỉ sắt…
  • Carbon (UDF): Hấp thụ ion kim loại nặng, khử hóa chất, độc tố.
  • Carbon (CTO): Khử màu, khử mùi, làm trong nước, cân bằng độ pH.
  • Màng lọc R.O (R.O. membrane): Kích thước của cặn lọc được là 0,001µm; Lọc thải vi khuẩn, làm giảm độ TDS, tạo ra nguồn nước tinh khiết.
  • Carbon T/33: Làm từ than hoạt tính của dừa, có tác dụng làm cho nước uống có vị ngọt mát tự nhiên.

Các loại nước mà một hệ thống thẩm thấu ngược xử lý được:

Đối với một hệ thống thẩm thấu ngược, nước đầu vào có thể lấy từ ba nguồn chủ yếu. Nước máy, nước ngầm và nước biển. Nước máy là nguồn phổ biến nhất sử dụng cho các hệ thống thẩm thấu ngược. Các tạp chất và cặn có trong nước máy có thể được loại bỏ dễ dàng với một hệ thống RO và hơn nữa, nó cũng làm mềm nước và loại bỏ được các loại mùi vị. Nước lấy từ các nguồn này, sau khi đi qua hệ thống RO được phân loại dựa trên cơ sở hàm lượng Tổng chất rắn hòa tan (Total Dissolved Solid-TDS) có trong nước. Hiệp hội sức khỏe Mỹ (American Health Association-AHA [1]) đã công bố rằng chỉ số TDS có trong nước uống nên nhỏ hơn 1,000 PPM. Nước có hàm lượng TDS cao hơn có thể được dùng cho các mục đích công nghiệp khác như phục vụ nông nghiệp, khai thác mỏ, đóng chai…

Ứng dụng của hệ thống thẩm thấu ngược trong hộ gia đình

Các hệ thống thẩm thấu ngược được thiết kế cẩn thận hơn cho các mục đích của hộ gia đình và có các lớp màng lọc có chất lượng cao để đảm bảo có được nước uống chất lượng cao với hàm lượng TDS ít nhất. Một vài điểm đặc trưng quan trọng hơn của các hệ thống thẩm thấu ngược trong hộ gia đình được đề cập dưới đây:

  • Nước lọc qua hệ thống lọc sẽ đạt mức tinh khiết và có thể uống được ngay
  • Quá trình lọc được chia thành các giai đoạn như: Tiền xử lý, lọc thô, loại bỏ các tạp chất như bùn đất, rỉ sét…
  • Các lớp màng lọc có thể được thay thế dễ dàng và chỉ mất ít chi phí.
  • Vòi nước lọc có thể kết nối dễ dàng với các thiết bị phân phối nước của bạn.
  • Hệ thống hoạt động tự động, có thể tự ngắt quá trình lọc khi bình nước đầy, hoặc nguồn nước đầu vào không có.
  • Các máy lọc nước RO hiện nay có thể có từ 5 đến 10 cấp lọc tùy thuộc các đặc điểm sử dụng

Một số bộ phận cơ bản của hệ thống thẩm thấu ngược dùng trong các hộ gia đình:

Lọc sơ cấp

Một bơm áp suất được sử dụng để tạo ra áp lực bên ngoài đẩy nước đi qua hệ thống lọc. Ở công đoạn này, nước được trải qua quá trình tiền xử lý loại bỏ các chất gây ô nhiễm như cát, chất bẩn và các khoáng chất lắng đọng khác. Các lõi lọc sử dụng ở đây gọi là lõi lọc cặn. Thỉnh thoảng khi nước bị hoài nghi nhiễm xăng dầu, lõi lọc cacbon cũng sẽ được sử dụng trong công đoạn lọc sơ cấp để bảo vệ các lớp màng lọc.

Thiết bị thẩm thấu ngược (Màng lọc RO):

Thiết bị thẩm thấu ngược là yếu tố cơ bản của hệ thống. Các lớp màng thẩm thấu ngược được thiết kế đặc biệt được sử dụng trong thiết bị này để lọc nước và loại bỏ khỏi nước tất cả các loại tạp chất, vi khuẩn. Có hai dạng màng thẩm thấu ngược được sử dụng phổ biến. Màng làm từ vật liệu Cellulose tri-acetate (CTA) dạng cuộn xoắn có khả năng chịu được clo và sẽ không bị hư hại bởi sự có mặt của clo trong nước. Màng mỏng bằng chất liệu đặc biệt không có khả năng chịu được clo và cần phải có các lõi lọc cacbon trong công đoạn xử lý sơ cấp. Với một nguồn nước vào đều đặn, thiết bị thẩm thấu ngược có thể sản xuất một triệu galông nước trong một ngày.

Lọc thứ cấp

Các lõi lọc thứ cấp được sử dụng để loại bỏ các loại mùi vị có thể có trong nước. Lọc thứ cấp thường là các lõi lọc cacbon và nước sẽ đi qua chúng sau khi đi ra khỏi thiết bị thẩm thấu ngược.

Bộ khống chế dòng chảy và hệ thống nước thải

Thiết bị thẩm thấu ngược cũng có một đường nước thải để cho thoát tất cả các tạp chất và chất gây ô nhiễm ra khỏi hệ thống. Ống nước thải và ống cấp nước sạch đều được gắn vào thiết bị thẩm thấu ngược, do đó cần phải có một bộ phận khống chế dòng chảy để giữ nước sạch không đi xuống đường nước thải.

Bình chứa nước

Một bình chứa lớn được sử dụng để tích trữ nước đã được lọc. Bình nước này thường có thể tích trữ lên đến 2.5 galông nước. Nước này có thể được dùng cho các mục đích để uống hoặc bất cứ nhu cầu sử dụng hàng ngày nào khác.

Nguồn wikipedia

Chuyên mục
Công nghệ Tổng hợp

Nước alkaline là gì? Uống nước alkaline có tốt không?

Nước alkaline – nước kiềm đang là sự lựa chọn của rất nhiều người dùng hiện nay bởi những công dụng tốt mà loại nước này đem lại cho sức khỏe. Mời bạn đọc hãy cùng bài viết dưới đây tìm hiểu kỹ xem nước alkaline là gì và những công dụng mà loại nước này đem tới cho sức khỏe nhé!

Nước alkaline là gì?

Nước alkaline chính là nước kiềm, đây là loại nước có độ pH cao hơn nhiều so với các loại nước hàng ngày mà đa số người Việt Nam vẫn đang sử dụng. Nước alkaline là nước có độ ph >7 mà cơ thể của con người cần mức pH từ 7.3 – 7.4 để có thể hoạt động bình thường. Tuy nhiên, do nhiều nguyên nhân khách quan mà cơ thể có thể mất đi tính kiềm vốn có này và chuyển sang tính acid với độ pH thấp hơn mức 7 là nguyên nhân gây nên một số các bệnh mạn tính như bệnh về dạ dày, ruột, ung thư dạ dày, bệnh tiểu đường,…

Nước alkaline có độ pH cao nằm trong khoảng từ 8 – 9 sẽ giúp hai hợp chất muối và kiềm được đưa vào cơ thể, tránh gây tình trạng thiếu hụt chất. Loại nước này còn có khả năng cân bằng độ pH trong máu, điều này giúp giảm các bệnh gây ra do sự giảm thiểu độ pH trong máu như bệnh suy thận.

Nguồn gốc của nước alkaline

Nước alkaline có thể đến từ tự nhiên hoặc bạn cũng có thể tự tạo ra nó. Nước alkaline từ tự nhiên sẽ thông qua nguồn nước có chứa các khoáng chất, còn nếu muốn tự tạo ra nước alkaline thì bạn có thể sử dụng bột baking soda và pha với nước. Chanh hoặc nước chanh cũng có thể được sử dụng vì chúng có chứa rất nhiều anion. Cơ thể sẽ tự phản ứng với chất này khiến cho nước chanh có tính kiềm. Để bổ sung thêm khoáng chất, bạn có thể cắt miếng chanh cho vào bình nước (không vắt chanh vào nước) cùng với 1 chút muối.

Ngoài ra hiện nay trên thị trường cũng có rất nhiều các sản phẩm máy bổ sung Ion cho nước bạn đọc có thể tham khảo mua và sử dụng.

Quy trình tạo ra nước alkaline

Nước kiềm sẽ được tạo ra bằng máy lọc nước qua 2 quá trình

Quy trình để tạo ra nước alkaline sẽ gồm hai bước là lọc nước và điện phân nước, cụ thể:

Lọc nước: 

  • Lọc nước máy để bảo vệ máy điện giải và tấm điện cực trước khi nước đi vào bộ phận lọc của máy.
  • Khi nước đã đạt đủ tiêu chuẩn đầu vào thì sẽ được lọc qua bộ lọc tinh từ máy điện giải để loại bỏ hết các chất độc hại, các vi khuẩn và tạp chất, mà vẫn có thể giữ được tính tự nhiên của nước.

Điện giải nước:

  • Sau khi xong giai đoạn 1, nước tiếp tục đi vào bộ phận điện phân của máy điện giải.
  • Nước ion kiềm sẽ được tạo ra ở cực âm qua các tấm điện cực, ở cực dương của máy điện giải là nước ion axit. Hai loại nước này có các mức độ pH khác nhau.
  • Nước sẽ tiếp tục được điện phân và tạo ra Hydro phân tử, cấu trúc nước siêu nhỏ. Nước này tồn tại ở dạng các ion OH- và H+ giàu khoáng chất.

Đặc điểm của nước alkaline

So với các loại nước lọc thông thường, nước alkaline sở hữu các đặc điểm riêng không phải loại nước nào cũng có như:

  • Giàu các khoáng chất tự nhiên, có chứa nhiều các khoáng chất có lợi cho sức khỏe như magie, canxi, natri,… với hàm lượng ở mức cân đối, ổn định.
  • Có chứa nhiều các chất chống oxy hóa mạnh như hydro, từ đó có tác dụng giúp loại bỏ các gốc tự do phòng ngừa và hỗ trợ điều trị các bệnh mạn tính nguy hiểm.
  • Nước alkaline giàu tính kiềm tự nhiên, khác hẳn với tính kiềm nhân tạo và tương tự như rau xanh.
  • Cấu trúc phân tử siêu nhỏ giúp cơ thể được thanh lọc, giải độc tốt hơn.
  • Nước có chứa ion kiềm giúp bù khoáng và bù nước cho cơ thể.

Nước có vai trò quan trọng như thế nào đối với sức khỏe thì chắc hẳn ai cũng đã biết. Hiện nay, trên thị trường có thêm loại nước alkaline rất tốt cho sức khỏe. Vậy, nước alkaline là gì? Uống nước alkaline có thật sự tốt cho sức khỏe hay không?

Tác dụng của nước alkaline đối với sức khỏe

Nước kiềm giúp bảo vệ cơ thể, giúp cơ thể chống lại các bệnh mạn tính nguy hiểm

Trước tiên và quan trọng nhất đó chính là nước alkaline có tác dụng đưa mức độ pH của cơ thể bị giảm xuống dưới 7 (có tính acid cao) trở về trạng thái cân bằng khi mới sinh ra (là mức pH từ 7.3 – 7.4).

Với hàm lượng kiềm cao, nước alkaline sẽ giúp cơ thể trung hòa tới 75% các gốc tự do có trong cơ thể. Mà các gốc tự do này chính là nguyên nhân khiến cho mức pH của cơ thể bị giảm, gây ra nhiều căn bệnh mạn tính như ung thư gan, ung thư dạ dày, suy thận,… Stress, nguồn nước không được đảm bảo cũng khiến cho mức độ acid trong cơ thể tăng cao, mức độ kiềm cũng sẽ giúp giải quyết được vấn đề này. Ngoài ra, nước alkaline sẽ giúp đường tiêu hóa khỏe mạnh, cải thiện các triệu chứng của bệnh trĩ, tiêu chảy, đau dạ dày. Bảo vệ cơ thể khỏi ung thư, tiểu đường. Sử dụng nước sẽ giúp cho sức khỏe của chúng ta sẽ tốt hơn cả về thể chất lẫn tinh thần.

Trên đây là một số thông tin về nước alkaline mà nhà thuốc Long Châu đã tổng hợp để giải đáp một số các thắc mắc như nước alkaline là gì và uống nước alkaline có tốt không. Nước alkaline là loại nước giúp bảo vệ sức khỏe rất tốt, hãy uống đủ từ 2.5 – 3.0 lít nước ion kiềm mỗi ngày để bổ sung khoáng chất cho cơ thể.

Phương Thảo
Nguồn tham khảo: Tổng hợp

Exit mobile version